Nội thất gỗ tại Việt Nam hiện nay đang trên đà phát triển, chính vì thế có nhiều Công ty chịu đầu tư chi phí rất lớn nhập khẩu nguyên chiếc những máy móc, thiết bị Hiện đại nhất từ nước ngoài về để sản xuất những nguyên vật liệu trong thi công nội thất gỗ.Tiêu biểu có An Cường hiện đang là đơn vị đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam nhập khẩu máy móc, trang thiết bị công nghệ cao từ Đức để sản xuất những vật liệu hiện đang làm mưa làm gió trên thị trường nội thất Việt Nam như MFC, MDF, HDF,Plywood, Picomat. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về cách phân biệt các loại vật liệu MFC, MDF, HDF, Plywood, Picomat An Cường là gì.

Phân biệt MFC, MDF, HDF,PLYWOOD, PICOMAT An Cường là gì?

Với bất kì người tiêu dùng nào thì khi lựa chọn một sản phẩm nội thất thì điều đầu tiên họ quan tâm đến đó là chất liệu. Bởi chất liệu có ảnh hưởng rất lớn đến độ bền, tính thẩm mỹ của sản phẩm. Cùng Gia Hưng đi tìm hiểu chi tiết về các loại vật liệu nội thất đang rất được ưa chuộng nhất hiện nay: MFC, MDF, HDF, Plywood, Picomat An Cường để bạn có thể đưa ra sự lựa chọn hợp lý nhất cho không gian nội thất nhà mình nhé!

Phân biệt MFC, MDF, HDF,PLYWOOD, PICOMAT An Cường

  1. Phân biệt MFC, MDF, HDF, PLYWOOD, PICOMAT An Cường là gì?

Khi đến với các cửa hàng nội thất hiện nay bạn có nghe nhắc đến các loại vật liệu MFC, MDF, HDF và Picomat nhưng thường là những thông tin rất mơ hồ và có thể dẫn đến hiểu sai về những loại vật liệu trên. Thông qua việc tìm hiểu những thông tin chính thức và kinh nghiệm hơn 15 năm qua, chuyên gia về gỗ của Gia Hưng sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về các loại vật liệu này ngay sau đây.

MFC, MDF, HDF,PLYWOOD, Picomat An Cường là gì?

1.1. Gỗ công nghiệp MFC An Cường

– MFC (Melamine Face Chipboard) có cấu tạo từ code ván dăm được phủ bề mặt Melamine chống trầy xước. Có rất nhiều người lầm tưởng rằng vám dăm được làm từ các loại gỗ tạp hay gỗ vụn. Tuy nhiên, nguyên liệu để làm nên code ván dăm từ những cây gỗ ngắn ngày như keo, bạch đàn, cao su… được nghiền nhỏ ra thành những dăm gỗ, kết hợp với keo và được ép để tạo nên tấm gỗ có độ dày tiêu chuẩn là 0.5mm,18mm, 25mm,… có thể có những độ dày khác tùy vào đơn đặt hàng. Ván MFC còn có kích thước tiêu chuẩn phổ thông là 1200mm x 2400mm.

Các loại gỗ công nghiệp MFC An Cường

– Gỗ MFC An Cường có hai loại, đó là MFC thường và MFC chống ẩm. Loại MFC chống ẩm có cấu tạo giống với MFC thường nhưng được thêm một số phụ gia chống ẩm. An Cường phân biệt MFC chống ẩm với MFC thường đó là cho thêm màu xanh ở trong code MFC chống ẩm.

– Điểm đặc biệt của gỗ MFC do được nghiền nhỏ ra thành những dăm gỗ ép lại nên khối lượng riêng của nó thấp nên có thể sử dụng MFC để tạo nên tấm trang trí dài có thể làm giảm được độ võng của gỗ.

 

1.2. Gỗ công nghiệp MDF An Cường

– MDF (Medium Density Fiberboard) được làm từ những cây gỗ ngắn ngày nghiền rất mịn kết hợp những phụ gia công nghiệp và ép lại thành những tấm gỗ. Nhưng bạn nên lưu ý rằng MDF chỉ là code gỗ với độ dày tiêu chuẩn 9mm, 12mm, 15mm,… tùy thuộc vào đơn đặt hàng.

Các loại gỗ công nghiệp MDF An Cường

– Gỗ công nghiệp MDF An Cường gồm có 2 loại: MDF thường và MDF chống ẩm. MDF chống ẩm có cấu tạo không khác gì MDF thường nhưng có thêm phụ gia chống thấm nước. Để có thể nhận biết được MDF chống ẩm, An Cường đã cho thêm chất màu xanh vào. Trên thị trường có nhiều đơn vị cung cấp những thông tin về MDF lõi xanh chống ẩm là màu xanh là màu sắc của keo chống ẩm. Tuy nhiên, thông tin này hoàn toàn “SAI” bởi màu xanh ở đây chỉ là cách đánh dấu của nhà phân phối An Cường để phân biệt được MDF thường và MDF chống ẩm cũng như MFC thường và MFC chống ẩm.

– Gỗ MDF có bề mặt mịn nên rất phù hợp với những sản phẩm nội thất phun sơn trên bề mặt hoặc ép các loại vật liệu khác trên bề mặt đảm bảo tiêu chuẩn tốt, đem lại tính thẩm mỹ cao cho sản phẩm nội thất.

1.3. Gỗ công nghiệp HDF An Cường

– HDF (High Density Fiberboard) được tạo nên từ những cây gỗ ngắn ngày nghiền nhỏ, mịn kiết hợp với phụ gia, thành phần chống ẩm + lực nén, lực ép cực cao, cao hơn cả MDF để tạo thành những tấm gỗ. Trong những vết cắt tấm gỗ HDF còn tạo được độ “Cháy Cạnh”. Nếu lưỡi cưa kém sẽ không đạt chất lượng mép cắt. Các tấm HDF thường có kích thước 2000mm x 2400mm và độ dày tiêu chuẩn 3mm, 6mm, 9mm, 12mm,15mm,… tùy theo yêu cầu.

Các loại gỗ công nghiệp HDF An Cường

– HDF An Cường có 2 loại: HDF siêu chống ẩm và Black HDF siêu chống ẩm.

+ Black HDF siêu chống ẩm có màu đen với cấu tạo giống như HDF nhưng khi sản xuất cần lực nén cực lớn, lớn hơn rất nhiều so với HDF siêu chống ẩm và không cần dán nẹp trong một số hạng mục nội thất mà vẫn đảm bảo độ cứng, chắc cao của mép gỗ. Màu đen chỉ là cách để An Cường phân biệt với HDF loại thường. Đặc biệt, khả năng chịu nước của HDF siêu chống ẩm và Black HDF siêu chống ẩm rất cao.

– Do kết cấu bên trong có mật độ cao hơn các loại MFC, MDF nên gỗ HDF đặc biệt có khả năng chống ẩm tốt hơn. Không những vậy là khả năng cách nhiệt cao nên rất thích hợp sử dụng cho phòng bếp, phòng ngủ,… Gỗ HDF là giải pháp tuyệt vời cho nội thất trong nhà hoặc ngoài trời,

1.4 Gỗ công nghiệp PLYWOOD

Đặc điểm cấu tạo của gỗ plywood.Gỗ Plywood thường được gọi là ván ép chúng là sự sáng tạo của ngành gỗ kỹ thuật ra đời từ những năm 1980 tại NewYork (Hoa Kỳ), cho đến đầu những năm 1990 chúng ta thấy các nhà máy chuyên sản xuất ván ép thuộc các công ty quốc doanh tại Việt Nam. Chúng được hiểu là loại ván gỗ được tạo ra từ nhiều lớp ván mỏng có cùng kích thước xếp chồng lên nhau môt cách liên tục theo hướng vân gỗ của mỗi lớp. Các lớp này dán với nhau bằng keo Phenol hay Formaldehyde, sau đó được ép bằng máy ép thủy lực tạo ra ván gỗ plywood hay còn gọi là ván ép.

Các loại ván gỗ plywood hiện nay

Tùy theo công nghệ sử dụng hóa chất thì hiện nay gỗ plywood sử dụng 2 loại keo chính là keo phenol hoặc Formaldehyde. Trong đó keo phenol có tác dụng chịu nước nên ván ép sử dụng loại keo này được sử dụng rộng rãi hơn trong trang trí nội thất mà người ta thường chào bán với tên gọi gỗ plywood chịu nước hay gỗ plywood chống ẩm. Còn về loại gỗ cấu tạo nên ván ép hiện nay thường có những loại phổ biến sau:

Plywood đạt tiêu chuẩn CARB 2 của Hoa Kỳ với các thông số sau:

Kích thước Tiêu chuẩn: 1220mm x 2440mm (4’x8′)

Lớp mặt: Poplar bóc tròn A/A, A/B Nhập khẩu

Lớp lõi: Gỗ cứng rừng trồng (Keo, Bạch đàn, Cao su..)

Keo: MR-Ure Formaldehyde tiêu chuẩn E0

Độ dày: 3mm, 5mm, 7mm, 9mm, 12mm, 15mm, 18mm, 25mm

Dung sai: _+ 3%

Sản phẩm chịu ẩm, chịu nước lạnh

Sản phẩm không chịu nước sôi, không chịu mối mọt xâm hại do bảo quản.

1.5. Picomat An Cường

– Picomat An Cường là một loại nhựa có cấu tạo từ bột nhựa cùng một số chất phụ gia được ép vào nhau, thường được sử dụng cho những khu vực tiếp xúc trực tiếp với nước thường xuyên như phòng vệ sinh, phòng tắm,… Nhựa Picomat An Cường

– Đặc tính:

+ Cực kì nhẹ nhưng rất xốp.

+ Khả năng chịu nước 100%. Vì vậy, tấm Picomat thường được ứng dụng trong những môi trường có độ ẩm cao như: phòng tắm và khu vực chậu rửa của tủ bếp.

+ Độ dày thông dụng: 5mm, 9mm, 12mm, 18mm.

+ Chống cháy cực tốt: khi đốt nhựa Picomat không duy trì ngọn lửa và còn làm giảm đi sự lan toả của đám cháy nên đây sẽ là giải pháp hiệu quả và an toàn.

+ Kháng mối mọt tuyệt đối do thành phần cấu tạo từ bột nhựa.

+ Tuy nhiên, Picomat có một nhược điểm là xốp nên khả năng bám ốc vít cực kém. Không nên sử dụng nhựa Picomat làm tủ bếp mà chỉ nên dùng để bọc khoang chậu rửa.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0976 092 167